Quyết định mức hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai 10 tháng đầu năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định mức hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai 10 tháng đầu năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Quyết định số 332/QĐ-UBND, ngày 01/3/2023).
Đồng chí Hồ Tiến Thiệu, Chủ tịch UBND tỉnh thăm hỏi, tặng quà gia đình bị thiệt hại do mưa lũ tại thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng, ngày 11/5/2022 |
Mức hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai 10 tháng đầu năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn cho các đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thiệt hại do thiên tai 10 tháng đầu năm 2022 gây ra trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Theo đó, mức hỗ trợ về nhà ở bị thiệt hại như sau:
Hỗ trợ tiền cho hộ gia đình có nhà ở chính bị đổ, sập, trôi mà không còn nơi ở là 40.000.000 đồng/hộ; hỗ trợ tiền cho hộ gia đình có nhà ở chính bị hư hỏng nặng do thiên tai mà không ở được là 20.000.000 đồng/hộ (đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn).
Đối với những hộ gia đình có nhà chính, các công trình phụ trợ khác bị hư hỏng dưới 30%: vận động các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác từ huyện, thôn, xóm, cộng đồng dân cư, dòng họ giúp đỡ cùng gia đình khắc phục để sớm ổn định cuộc sống.
Ngoài ra, Quyết định cũng quy định chi tiết hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại
STT |
Nội dung hỗ trợ |
Đơn vị tính |
Mức hỗ trợ (đồng) |
I |
Hỗ trợ đối với cây trồng bị thiệt hại do thiên tai |
|
|
1 |
Cây lúa |
|
|
a |
Diện tích lúa thuần bị thiệt hại |
|
|
- |
Diện tích lúa thuần bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
- |
Diện tích lúa thuần bị thiệt hại từ 30% -70% |
đồng/ha |
1.000.000 |
b |
Diện tích lúa lai bị thiệt hại |
|
|
- |
Diện tích lúa lai bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
3.000.000 |
- |
Diện tích lúa lai bị thiệt hại từ 30% - 70% |
đồng/ha |
1.500.000 |
2 |
Diện tích ngô và rau màu các loại bị thiệt hại (Ngô, thạch đen, dưa, rau màu các loại...) |
|
|
a |
Diện tích bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
b |
Diện tích bị thiệt hại từ 30% -70% |
đồng/ha |
1.000.000 |
3 |
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm |
|
|
a |
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
4.000.000 |
b |
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại từ 30%- 70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
c |
Diện tích cây trồng hằng năm bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
d |
Diện tích cây trồng hằng năm bị thiệt hại từ 30% -70% |
đồng/ha |
1.000.000 |
II |
Hỗ trợ đối với sản xuất lâm nghiệp bị thiệt hại do thiên tai |
|
|
1 |
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại trên 70%, |
đồng/ha |
40.000.000 |
2 |
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại từ 30 - 70% |
đồng/ha |
20.000.000 |
III |
Hỗ trợ đối với gia súc, gia cầm bị thiệt hại do thiên tai |
|
|
1 |
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến 28 ngày tuổi |
đồng/con |
20.000 |
2 |
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) trên 28 ngày tuổi |
đồng/con |
35.000 |
3 |
Lợn đến 28 ngày tuổi |
đồng/con |
400.000 |
4 |
Lợn trên 28 ngày tuổi |
đồng/con |
1.000.000 |
5 |
Lợn nái và lợn đực đang khai thác |
đồng/con |
2.000.000 |
6 |
Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi |
đồng/con |
3.000.000 |
7 |
Bò sữa trên 6 tháng tuổi |
đồng/con |
10.000.000 |
8 |
Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi |
đồng/con |
2.000.000 |
9 |
Trâu, bò thịt, ngựa trên 6 tháng tuổi |
đồng/con |
6.000.000 |
10 |
Hươu, nai, cừu, dê |
đồng/con |
2.500.000 |
IV |
Hỗ trợ đối với nuôi thủy sản, hải sản thiệt hại do thiên tai |
|
|
1 |
Diện tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
10.000.000 |
2 |
Diện tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa bị thiệt hại từ 30 -70% |
đồng/ha |
7.000.000 |
3 |
Lồng bè nuôi nước ngọt bị thiệt hại trên 70% |
đồng/100m3lồng |
10.000.000 |
4 |
Lồng, bè nuôi nước ngọt bị thiệt hại từ 30% -70% |
đồng/100m3lồng |
7.000.000 |
5 |
Diện tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
6.000.000 |
6 |
Diện tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác bị thiệt hại từ 30 - 70% |
đồng/ha |
4.000.000 |
Khánh Ly